Cho 5,4 gam Al tác dụng với 3,6 gam O2 thu được m gam chất rắn A
a) Tính tỉ lệ % khối lượng các chất trong chất rắn A. b) Cho chất rắn A hòa tan vào dung dịch HCl đặc 4M. Tính thể tích dung dịch HCl tác dụng vừa đủ với chất rắn A.Cho 5,4 gam Al tác dụng với 3,6 gam O2 thu được m gam chất rắn A a) Tính tỉ lệ % khối lượng các chất trong chất rắn A. b) Cho chất rắn A hòa tan vào dung dịch HCl đặc 4M. Tính thể tích dung dịch HCl tác dụng vừa đủ với chất rắn A.
Phản ứng xảy ra:
\(2Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
Ta có:
\(n_{Al}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{3,6}{32}=0,1125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al}>\frac{4}{3}n_{O2}\) nên Al dư.
\(\Rightarrow n_{Al2O3}=\frac{2}{3}n_{O2}=0,075\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(du\right)}=0,2-\frac{4}{3}n_{O2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al2O3}=0,075.\left(27.2+16.3\right)=7,65\left(g\right)\)
\(m_{Al\left(dư\right)}=0,05.27=1,35\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Al2O3}=\frac{7,65}{7,54+1,35}=85\%\Rightarrow\%m_{Al\left(dư\right)}=100\%-85\%=15\%\)
Hòa tan A vào HCl
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=6n_{Al2O3}+3n_{Al}=0,075.6+0,05.3=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\frac{0,6}{4}=0,15\left(l\right)\)
a)\(n_{Al}=0,2\left(mol\right);n_{O_2}=0,1125\left(mol\right)\)
\(2Al+\frac{3}{2}O_2\rightarrow Al_2O_3\)
0,15__0,1125___0,075
\(\Rightarrow m_{Al\left(\text{dư }\right)}=1,35\left(g\right);m_{Al_2O_3}=7,65\left(g\right)\\ \Rightarrow\%Al=15\%\\ \%Al_2O_3=75\%\)
b) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
_0,05____0,15
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
0,075____0,45
\(\Rightarrow V_{HCl}=0,15\left(l\right)\)
Đốt 11,2 gam bột Ca bằng O2 thu được m gam chất rắn A gồm Ca và CaO. Cho chất rắn A tác dụng vừa đủ với axit trong dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được H2 và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được (m + 21,14) gam chất rắn khan. Nếu hòa tan hết m gam chất rắn A vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,2688 lít N2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
A. 50,72 gam
B. 47,52 gam
C. 45,92 gam
D. 48,12 gam
Đáp án B
nCa = 0,28
nHCl = 2nH2SO4
=>0,28.2 = nHCl + 2nH2SO4 => nHCl = 0,28 => nH2SO4 = 0,14
m+21,14 = 11,2 + 0,14.96 + 0,28.35,5 => m = 13,44g => nO = (13,44 - 21,14)/16 = 0,14
Bảo toàn e : 0,28.2 = 0,14.2 + 8nNH4NO3 + 0,04.3 => nNH4NO3 = 0,02
=>mran khan = 0,28.(40 + 62.2) + 0,02.80 = 47,52g
=>B
Đốt cháy 11,2 gam bột Ca bằng O2, thu được m gam chất rắn A gồm Ca và CaO. Cho chất rắn A tác dụng vừa đủ với axit trong dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được H2 và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được (m + 21,14) gam chất rắn khan. Nếu hòa tan hết m gam chất rắn A vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 0,896 lít NO (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 47,52 gam
B. 48,12 gam
C. 45,92 gam
D. 50,72 gam
Hòa tan một lượng Al bằng dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (dktc)
a) Tính khối lượng Al đã phản ứng
b) Trộn khối lượng Al ở trên với m gam Al2O3 tạo thành hỗn hợp chất rắn A . Cho hỗn hợp chất rắn A tác dụng với 294g dung dịch H2SO4 200/0 vừa đủ thu được dung dịch B . Tính m và nồng đồ phần trăm dung dịch B
a) $n_{Al} = 0,2(mol)$
b)
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{294.20\%}{98} = 0,6(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$Al_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
$\Rightarrow n_{Al_2O_3} = \dfrac{0,6 - 0,2.1,5}{3} = 0,1(mol)$
$m = 0,1.102 = 10,2(gam)$
$n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4} = 0,2(mol)$
$m_{dd} = 0,2.27 + 10,2 + 294 - 0,3.2 = 309(gam)$
$C\%_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{0,2.342}{309}.100\% = 22,1\%$
Thí nghiệm 1: cho a gam Fe hòa tan trong dung dịch HCl, sau khi cô cạn dung dịch thu được 3,1 gam chất rắn.
Thí nghiệm 2: cho a gam Fe và b gam Mg vào dung dịch HCl (cùng với lượng như trên) sau khi cô cạn dung dịch thì thu được 3,34g chất rắn và 448ml H 2 .Tính a, b.
A. 1,68 g và 0,42 g
B. 0,42 g và 1,68 g
C. 1,68 g và 0,24 g
D. 0,24 g và 1,68 g
Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl
a, Tính nồng độ mol/lít dung dịch HCl vừa đủ
b, Lượng khí Hidro thu được ở trên cho qua bình đựng 32g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn . Tính % khối lượng các chất trong m ?
Bài 31:Nung m gam chất rắn(A) gồm Al,Fe,Cu trong oxit dư sau một thời gian thu được m+8,0 gam chất rắn (B) Hòa tan hoàn toàn (B) trong HCl thu được dung dịch. Cỏ cạn dung dịch này thu được muối khan(D) Khối lượng(D) lớn hơn khối lượng(A) bao nhiêu gam
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H 2 S O 4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và thấy còn 8,8 gam chất rắn không tan. Lấy phần chất rắn không tan ra thu được 250 ml dung dịch Y.
a. Xác định phần trăm về khối lượng các chất trong X.
b. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với B a C l 2 thu được 69,9 gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong Y.
c. Nếu cho 12 gam X vào 300 ml dung dịch A g N O 3 0,8M. Sau một thời gian thu được 28 gam chất rắn Z. Tính khối lượng của Ag có trong Z?
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 8,64 gam Al trong 365 gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc).
a. Tính V
b. Xác định chất tan trong dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Tính m.
c. Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch Y.
a) \(n_{Al}=\dfrac{8,64}{27}=0,32\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{365.10\%}{36,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
Xét tỉ lệ \(\dfrac{0,32}{2}< \dfrac{1}{6}\) => Al hết, HCl dư
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,32-->0,96---->0,32--->0,48
=> \(V_{H_2}=0,48.22,4=10,752\left(l\right)\)
b) Trong Y chứa AlCl3 và HCl dư
\(m_{AlCl_3}=0,32.133,5=42,72\left(g\right)\)
c) mdd sau pư = 8,64 + 365 - 0,48.2 = 372,68 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%\left(AlCl_3\right)=\dfrac{42,72}{372,68}.100\%=11,463\%\\C\%\left(HCldư\right)=\dfrac{\left(1-0,96\right).36,5}{372,68}.100\%=0,392\%\end{matrix}\right.\)